Ly hôn ở nơi đăng ký tạm trú được không?

15/50 Đoàn Như Hài, Phường 13, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh
0939 858 898
luatsucncvietnam@gmail.com
Ly hôn ở nơi đăng ký tạm trú được không?
Ngày đăng: 06/06/2025

    ly hon o noi tam tru duoc khong

    Vừa qua, chúng tôi đã nhận được rất nhiều câu hỏi liên quan đến vấn đề ly hôn ở nơi đăng ký tạm trú. Trên thực tế, có rất nhiều trường hợp, sau khi đăng ký kết hôn tại quê, và cả hai cùng đi đến nơi khác để lập nghiệp, rồi phát sinh mẫu thuẫn và có mong muốn ly hôn, nhưng vì tính chất công việc, và di chuyển khó khăn nên họ muốn lựa chọn Tòa án nơi tạm trú để yêu cầu ly hôn. Vậy câu hỏi đặt ra là: “Có được ly hôn ở nơi đăng ký tạm trú không?”. Để giải đáp thắc mắc trên, kính mời anh/chị và các bạn cùng theo dõi bài viết bên dưới của chúng tôi nhé.

    ly hon o noi tam tru duoc khong 1

    Ly hôn là gì? Có mấy hình thức ly hôn?

    Khái niệm:

    Theo khoản 14 Điều 3 Luật hôn nhân và gia đình 2014 nêu rõ: Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.

    Tòa án là cơ quan duy nhất có trách nhiệm ra phán quyết chấm dứt quan hệ hôn nhân của vợ chồng. Phán quyết ly hôn của Tòa án thể hiện dưới hai hình thức: bản án hoặc quyết định.

    • Nếu hai bên vợ chồng thuận tình ly hôn thỏa thuận với nhau giải quyết được tất cả các nội dung quan hệ vợ chồng khi ly hôn thì Tòa án công nhận ra phán quyết dưới hình thức là quyết định.
    • Nếu vợ chồng có mâu thuẫn, tranh chấp thì Tòa án ra phán quyết dưới dạng bản án ly hôn

    Như vậy, Ly hôn dược định nghĩa tại Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 theo đó ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.

    Xác định hình thức ly hôn:

    Hiện nay, theo quy định tại Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, có hai hình thức ly hôn là ly hôn đơn phương và ly hôn thuận tình. Trong đó:

    Ly hôn đơn phương: Là việc một trong hai vợ chồng có mong muốn chấm dứt quan hệ hôn nhân. Việc yêu cầu và nộp đơn ly hôn đơn phương xuất phát từ một bên vợ hoặc chồng.

    • Vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình được quy định tại Điều 3 Luật Phòng chống bạo lực gia đình năm 2022.
    • Vợ, chồng vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng khiến quyền, lợi ích hợp pháp của người kia bị xâm phạm nghiêm trọng như việc phá tán tài sản gia đình.
    • Hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được nếu thuộc một trong ác trường hợp: Vợ chồng không có tình nghĩa, không yêu thương, quý trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau, sống ly thân, bỏ mặc vợ/chồng; có quan hệ ngoại tình; xúc phạm nhau…

    Ly hôn thuận tình: Là việc vợ chồng đã thỏa thuận được việc chấm dứt quan hệ hôn nhân, chia tài sản, trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc cho con đảm bảo quyền lợi chính đáng của vợ và con.

    Thẩm quyền giải quyết ly hôn?

    Theo Điều 29, Điều 35, Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, khi ly hôn gồm đơn phương và thuận tình, hai vợ chồng sẽ nộp đơn tại:

    Tòa án nhân dân cấp huyện:

    • Nơi hai vợ chồng thỏa thuận nếu là ly hôn thuận tình
    • Nơi người bị yêu cầu ly hôn cư trú, làm việc nếu là đơn phương ly hôn.

    Tòa án nhân dân cấp tỉnh: Nếu việc ly hôn có yếu tố nước ngoài giữa:

    • Công dân Việt Nam với người nước ngoài;
    • Người nước ngoài với nhau thường trú tại Việt Nam;
    • Người Việt Nam ly hôn với người nước ngoài nhưng không thường trú tại Việt Nam vào thời điểm ly hôn và hai vợ chồng không có nơi thường trú chung.
    • Đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài;
    • Cần ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.

    Do đó, khi bỏ cấp huyện và sắp xếp lại các cơ quan ở cấp huyện thì Tòa án nhân dân cấp huyện cũng thuộc diện bị sắp xếp. Do đó, mới đây, theo dự thảo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Tòa án nhân dân, hệ thống Tòa án nhân dân sẽ có sự thay đổi trong cơ cấu, tổ chức. Theo đó, Tòa án nhân dân sẽ chỉ còn:

    • Tòa án nhân dân tối cao:
    • Tòa án nhân dân cấp tỉnh (bao gồm cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
    • Tòa án nhân dân khu vực
    • Tòa án quân sự gồm: Tòa án quân sự Trung ương, Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Tòa án quân sự khu vực.

    Như vậy, với ly hôn trong nước thì khi bỏ cấp huyện, vợ chồng sẽ nộp đơn tại Tòa án nhân dân khu vực. Ngược lại, nếu có yếu tố nước ngoài thì Tòa án có thẩm quyền giải quyết vẫn là Tòa án nhân dân cấp tỉnh.

    Ly hôn ở nơi đăng ký tạm trú có được không?

    Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 35 Bộ luật Dân sự năm 2015 thì thẩm quyền giải quyết đơn phương ly hôn thuộc về Toà án nhân dân cấp huyện.

    Ngoài việc xác định thẩm quyền giải quyết ly hôn theo cấp bậc hành chính của cơ quan Toà án thì việc giải quyết ly hôn cũng phải thực hiện giải quyết ở Toà án nhân dân cấp huyện theo lãnh thổ. Theo đó, căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 thì tuỳ vào từng trường hợp đơn phương ly hôn hay thuận tình ly hôn sẽ xác định được Toà án nhân dân có thẩm quyền giải quyết, cụ thể:

    – Đối với trường hợp ly hôn đơn phương: Nguyên đơn (vợ hoặc chồng) sẽ nộp hồ sơ yêu cầu giải quyết ly hôn đơn phương tại Toà án nhân dân cấp quận huyện nơi bị đơn (chồng hoặc vợ) đang cư trú (thường trú hoặc tạm trú), làm việc. Theo đó, nếu ly hôn theo diện ly hôn đơn phương thì khi xác định Toà án nhân dân có thẩm quyền phải dựa vào nơi cư trú hoặc làm việc của bị đơn.

    Lưu ý: Trong trường hợp bị đơn không có nơi cư trú, làm việc tại Việt Nam thì nguyên đơn sẽ được quyền chọn Toà án giải quyết ly hôn đơn phương theo quy định tại khoản 1 Điều 40 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015.

    – Đối với trường hợp ly hôn thuận tình: Vợ, chồng có thể thoả thuận với nhau về việc nộp hồ sơ tại Toà án nhân dân cấp huyện nơi vợ hoặc chồng đang cư trú, làm việc.

    Như vậy, việc nộp hồ sơ ly hôn không phụ thuộc vào nơi đăng ký kết hôn. Có thể trước đây, vợ, chồng đăng ký kết hôn tại Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi vợ hoặc chồng cư trú nhưng thời điểm có nhu cầu, mong muốn giải quyết ly hôn thì lại có sự thay đổi về nơi cư trú, làm việc thì việc giải quyết ly hôn sẽ phụ thuộc vào nơi cư trú, làm việc của vợ hoặc chồng tại thời điểm ly hôn.

    Thủ tục ly hôn mới nhất 2025 khi bỏ cấp huyện như thế nào?

    Hồ sơ cần chuẩn bị

    Mặc dù ly hôn được phân thành ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương nhưng về cơ bản, giấy tờ, tài liệu nộp kèm đều giống nhau. Cụ thể, gồm:

    • Đơn yêu cầu ly hôn (Hai hình thức ly hôn sẽ sử dụng mẫu đơn khác nhau: Đơn yêu cầu và đơn khởi kiện ly hôn)
    • Giấy đăng ký kết hôn (bản chính). Nếu không có bản chính thì phải xin bản sao từ sổ gốc của cơ quan tư pháp - hộ tịch.
    • Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/thẻ Căn cước của vợ và chồng (bản sao có chứng thực). Nếu không có thì sẽ thực hiện theo hướng dẫn của Tòa để nộp giấy tờ khác thay thế.
    • Giấy khai sinh của con (nếu có - bản sao chứng thực)
    • Giấy tờ về quyền sở hữu với tài sản chung hoặc nợ chung (nếu có).

    Ngoài ra, trong trường hợp ly hôn đơn phương thì người yêu cầu có thể nộp kèm theo các bằng chứng, chứng cứ về việc vợ/chồng vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng khiến hôn nhân lâm vào tình trạng bế tắc, không thể không làm đơn xin ly hôn đơn phương: Ngoại tình, phá tán tài sản, bạo lực gia đình…

    Trình tự, thủ tục ly hôn:

    ly hon o noi tam tru duoc khong 2

    Với các vụ ly hôn, vợ chồng phải thực hiện các bước sau:

    Bước 1: Nộp đơn ly hôn sau đó Tòa án sẽ thụ lý nếu nộp đầy đủ giấy tờ, hồ sơ, tài liệu, chứng cứ…

    Bước 2: Hòa giải. Ở các vụ ly hôn thuận tình thì hòa giải là thủ tục bắt buộc. Riêng ly hôn đơn phương thì vợ chồng có thể làm đơn không hòa giải khi ly hôn.

    Bước 3: Mở phiên tòa sơ thẩm. Sau khi hòa giải không thành, Tòa án sẽ thực hiện giải quyết ly hôn. Ở bước này, Tòa án sẽ ra:

    • Quyết định công nhận thỏa thuận của các bên nếu ly hôn thuận tình
    • Bản án ly hôn nếu các bên ly hôn đơn phương.

    Trong đó, thời gian ly hôn thuận tình có thể kéo dài từ 02 - 03 tháng và ly hôn đơn phương kéo dài từ 04 - 06 tháng kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn.

     

    THÔNG TIN LIÊN HỆ

    Sau khi tham khảo bài viết của Luật CNC Việt Nam, Luật sư giỏi Sài Gòn, Luật sư giỏi Thành phố Hồ Chí Minh nếu Quý khách hàng còn vấn đề nào chưa rõ thì hãy liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn chi tiết hơn. Ngoài ra, nếu khách hàng cần tư vấn về các vấn đề pháp lý khác như xin các loại giấy phép, soạn thảo các loại hợp đồng lao động, dân sự, rà soát hợp đồngsoạn thảo các loại đơn từ, soạn hồ sơ khởi kiện, lập di chúc, khai nhận di sản thừa kế, đăng ký biến động đất đai,… thì cũng đừng ngại liên hệ với Luật sư giỏi Sài Gòn, Luật sư giỏi Thành phố Hồ Chí Minh, Luật sư giỏi thừa kế nhà đất để được giải đáp mọi thắc mắc.

     

    VĂN PHÒNG GIAO DỊCH CÔNG TY LUẬT TNHH CNC VIỆT NAM

    Văn phòng 1: 15/50 Đoàn Như Hài, Phường 13, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh

    Văn phòng 2: 1084 Lê Văn Lương, Ấp 3, xã Nhơn Đức, huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh

    Số điện thoại: 0909 642 658 - 0939 858 898 

    Website: luatsugioisaigon.vn

    Email: luatsucncvietnam@gmail.com

    Danh mục bài viết

    Bài viết mới