Đất 50 năm có được phép xây dựng nhà ở không?

15/50 Đoàn Như Hài, Phường 13, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh
0939 858 898
luatsucncvietnam@gmail.com
Đất 50 năm có được phép xây dựng nhà ở không?
Ngày đăng: 16/06/2025

    dat-50-nam-co-duoc-phep-xay-dung-nha-o-khong-1

     

    Khi thị trường bất động sản ngày càng biến động, nhiều người bắt đầu quan tâm đến các loại đất có thời hạn sử dụng, đặc biệt là đất 50 năm – loại đất thường gắn liền với mục đích sử dụng sản xuất, kinh doanh. Tuy nhiên, không ít người đặt ra câu hỏi: “Đất 50 năm có được phép xây dựng nhà ở không?” Đây là một vấn đề quan trọng, bởi việc xây dựng không đúng quy định có thể dẫn đến tranh chấp, bị xử phạt, thậm chí buộc tháo dỡ công trình. Cùng chúng tôi tìm hiểu về vấn đề này trong bài viết sau đây nhé.

     

    dat-50-nam-co-duoc-phep-xay-dung-nha-o-khong-2

     

    Đất 50 năm là gì? Gồm những loại đất nào?

    Căn cứ theo Điều 172 Luật Đất đai 2024 quy định thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp trong những trường hợp dưới đây là 50 năm:

    (1) Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được giao, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp sau:

    - Đất trồng cây hằng năm

    - Đất nuôi trồng thủy sản

    - Đất làm muối

    - Đất trồng cây lâu năm

    - Đất rừng sản xuất là rừng trồng trong hạn mức

    Khi hết thời hạn: Nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn là 50 năm. Không phải làm thủ tục gia hạn.

    (2) Hộ gia đình, cá nhân thuê đất nông nghiệp.

    Khi hết thời hạn: Nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê nhưng không quá 50 năm.

    (3) Tổ chức được giao đất, cho thuê đất để làm dự án có sử dụng đất.

    Khi hết thời hạn: Nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê nhưng không quá 50 năm.

    (4) Tổ chức được giao đất, cho thuê đất không phải lập dự án đầu tư.

    Đất 50 năm có được phép xây dựng nhà ở không?

    Căn cứ theo Điều 5 Luật Đất đai 2024 quy định về nguyên tắc sử dụng đất như sau:

    “ Điều 5. Nguyên tắc sử dụng đất

    1. Đúng mục đích sử dụng đất.

    2. Bền vững, tiết kiệm, có hiệu quả đối với đất đai và tài nguyên trên bề mặt, trong lòng đất.

    3. Bảo vệ đất, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu, không được lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân hóa học làm ô nhiễm, thoái hóa đất.

    4. Thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; không xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất liền kề và xung quanh”.

    Theo đó, chỉ có đất ở mới được xây dựng nhà ở; nếu xây dựng nhà ở trên các loại đất khác là vi phạm pháp luật (bị phạt tiền, cưỡng chế tháo dỡ, buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu).

    Bên cạnh đó, khi đối chiếu với các loại đất có thời hạn sử dụng 50 năm hoặc không quá 50 năm thì chủ yếu là đất nông nghiệp còn đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài.

    Tóm lại, đất 50 năm không được xây dựng nhà ở vì không phải là đất ở, nếu muốn xây dựng nhà ở thì cần phải xin chuyển mục đích sử dụng đất.

     

    dat-50-nam-co-duoc-phep-xay-dung-nha-o-khong-3

     

    Đất 50 năm có được cấp Sổ đỏ không?

    Trước tiên phải khẳng định rằng: Điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Sổ đỏ, Sổ hồng) không phụ thuộc vào thời hạn sử dụng đất. Hay nói cách khác, chỉ cần đáp ứng đủ điều kiện là được cấp.

    Như vậy, đất 50 năm được cấp Sổ đỏ nếu đáp ứng đủ điều kiện theo quy định.

    Căn cứ Điều 137, 138, 142 Luật Đất đai 2024, điều kiện cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất 50 năm được chia thành 02 trường hợp:

    Trường hợp 1: Được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất

    Đây là trường hợp phổ biến nhất để hộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận thông qua việc Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất được chia thành 02 nhóm sau đây:

    Nhóm 1: Có giấy tờ về quyền sử dụng đất

    Nhóm 2: Không có giấy tờ về quyền sử dụng đất

    Trường hợp 2: Được Nhà nước giao đất, cho thuê đất

    Từ ngày 01/7/2014 đến nay, khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất thì hộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận (chỉ cần được giao, cho thuê là được cấp Giấy chứng nhận).

    Hồ sơ xin chuyển sang đất thổ cư

    Căn cứ khoản 2, 5 Điều 44 và Điều 48 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, khi hộ gia đình, cá nhân muốn chuyển mục đích sử dụng đất (đối với trường hợp phải xin phép) cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:

    - Trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo pháp luật về đầu tư cần chuẩn bị: Đơn xin chuyển mục đích sử dụng theo Mẫu 02c tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

    - Trường hợp thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo pháp luật về đầu tư cần chuẩn bị:

    + Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu 02c tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP;

    + Bản sao văn bản phê duyệt dự án đầu tư, quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về đầu tư; văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (nếu có);

    + Một trong các giấy chứng nhận quy định tại khoản 21 Điều 3, khoản 3 Điều 256 Luật Đất đai 2024 hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137 Luật Đất đai 2024 hoặc quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai qua các thời kỳ.

     

    THÔNG TIN LIÊN HỆ

    Sau khi tham khảo bài viết của Luật CNC Việt Nam, Luật sư giỏi Sài Gòn, Luật sư giỏi Thành phố Hồ Chí Minh nếu Quý khách hàng còn vấn đề nào chưa rõ thì hãy liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn chi tiết hơn. Ngoài ra, nếu khách hàng cần tư vấn về các vấn đề pháp lý khác như xin các loại giấy phép, soạn thảo các loại hợp đồng lao động, dân sự, rà soát hợp đồngsoạn thảo các loại đơn từ, soạn hồ sơ khởi kiện, lập di chúc, khai nhận di sản thừa kế, đăng ký biến động đất đai,… thì cũng đừng ngại liên hệ với Luật sư giỏi Sài Gòn, Luật sư giỏi Thành phố Hồ Chí Minh, Luật sư giỏi thừa kế nhà đất để được giải đáp mọi thắc mắc.

     

    VĂN PHÒNG GIAO DỊCH CÔNG TY LUẬT TNHH CNC VIỆT NAM

    Văn phòng 1: 15/50 Đoàn Như Hài, Phường 13, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh

    Văn phòng 2: 1084 Lê Văn Lương, Ấp 3, xã Nhơn Đức, huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh

    Số điện thoại: 0909 642 658 - 0939 858 898 

    Website: luatsugioisaigon.vn

    Email: luatsucncvietnam@gmail.com

    Danh mục bài viết

    Bài viết mới