Những lưu ý quan trọng khi chuyển nhượng cổ phần

15/50 Đoàn Như Hài, Phường 13, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh
0939 858 898
luatsucncvietnam@gmail.com
Những lưu ý quan trọng khi chuyển nhượng cổ phần
Ngày đăng: 02/01/2025

    nhung-luu-y-quan-trong-khi-chuyen-nhuong-co-phan

     

    Chuyển nhượng cổ phần là việc cổ đông chuyển giao quyền sở hữu cổ phần của mình cho một người khác. Việc chuyển nhượng này cần tuân thủ đúng quy định của pháp luật để đảm bảo tính hợp pháp và tránh những tranh chấp phát sinh sau này. Theo đó chúng tôi sẽ tổng hợp những lưu ý quan trọng khi chuyển nhượng cổ phần trong bài viết sau đây.

     

    nhung-luu-y-quan-trong-khi-chuyen-nhuong-co-phan-1

     

    Các hình thức chuyển nhượng cổ phần

    Căn cứ khoản 2 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020, chuyển nhượng cổ phần có thể được thực hiện thông qua hai hình thức chính:

    - Chuyển nhượng bằng hợp đồng:chuyển nhượng cổ phần trong trường hợp này thì giấy tờ chuyển nhượng phải được bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hoặc người đại diện theo ủy quyền của họ ký.

    - Chuyển nhượng qua giao dịch thị trường chứng khoán: trình tự, thủ tục chuyển nhượng được thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán.

    Những lưu ý quan trọng khi chuyển nhượng cổ phần

    Các trường hợp hạn chế chuyển nhượng cổ phần

    Theo điểm d khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020, cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật Doanh nghiệp 2020. Cụ thể trong các trường hợp sau:

    - Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại Hội đồng cổ đông (theo khoản 3 Điều 120 Luật Doanh nghiệp 2020).

    Lưu ý: Nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông, cổ đông vẫn có quyền chuyển nhượng cổ phần sang cho bên nhận thế chấp.

    - Điều lệ công ty có hạn chế chuyển nhượng (khoản 1 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020).

    Như vậy, nếu Điều lệ công ty hoặc Đại hội đồng cổ đông không cho phép chuyển nhượng cổ phần trong trường hợp tại khoản 3 Điều 120 Luật Doanh nghiệp 2020 thì không thể tiến hành việc xử lý tài sản bảo đảm, dẫn đến giao dịch thế chấp cổ phần vô hiệu.

    Nghĩa vụ thuế phát sinh từ chuyển nhượng cổ phần

    Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần là thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân. Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 11 Thông tư 111/2013/TT-BTC (được sửa đổi bởi Điều 16 Thông tư 92/2015/TT-BTC), cổ đông chuyển nhượng cổ phần phải nộp thuế thu nhập cá nhân với thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng. Cách xác định giá chuyển nhượng:

    - Đối với chứng khoán của công ty đại chúng giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán, giá chuyển nhượng chứng khoán là giá thực hiện tại Sở Giao dịch chứng khoán. Giá thực hiện là giá chứng khoán được xác định từ kết quả khớp lệnh hoặc giá hình thành từ các giao dịch thỏa thuận tại Sở Giao dịch chứng khoán.

    - Đối với chứng khoán không thuộc trường hợp nêu trên, giá chuyển nhượng là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng hoặc giá thực tế chuyển nhượng hoặc giá theo sổ sách kế toán của đơn vị có chứng khoán chuyển nhượng tại thời điểm lập báo cáo tài chính gần nhất theo quy định của pháp luật về kế toán trước thời điểm chuyển nhượng.

    Cách tính thuế: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng chứng khoán x 0,1%

    Những vấn đề pháp lý phát sinh sau khi chuyển nhượng cổ phần

    Sau khi chuyển nhượng cổ phần, có thể phát sinh một số vấn đề pháp lý cần lưu ý:

    - Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp: Nếu số lượng cổ đông còn lại sau khi chuyển nhượng dưới 3, công ty phải chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc hai thành viên trở lên.

    - Thay đổi thông tin cổ đông sáng lập: Nếu cổ đông sáng lập chuyển nhượng hoặc nhận chuyển nhượng cổ phần, cần thực hiện thủ tục thay đổi thông tin cổ đông sáng lập.

    - Thay đổi thông tin nhà đầu tư nước ngoài: Nếu có sự tham gia của nhà đầu tư nước ngoài, cần thực hiện thủ tục thay đổi thông tin nhà đầu tư nước ngoài.

    - Cập nhật sổ đăng ký cổ đông: Doanh nghiệp phải cập nhật sổ đăng ký cổ đông để phản ánh chính xác thông tin về các cổ đông.

     

    nhung-luu-y-quan-trong-khi-chuyen-nhuong-co-phan-2

     

    Trường hợp không phải thông báo thay đổi thông tin cổ đông

    Thủ tục chuyển nhượng cổ phần được thực hiện trong nội bộ doanh nghiệp. Việc thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập với Phòng Đăng ký kinh doanh chỉ thực hiện trong trường hợp cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua.

    - Trường hợp chuyển nhượng cổ phần trong nội bộ doanh nghiệp, các cổ đông chỉ cần soạn thảo và ký kết hợp đồng chuyển nhượng, tổ chức cuộc họp Đại hội đồng cổ đông để thông qua việc chuyển nhượng cổ phần.

    - Trường hợp cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua, sau khi ký kết hợp đồng chuyển nhượng, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

    Thủ tục thay đổi thông tin cổ đông sáng lập

    Như đã phân tích, trường hợp người nhận chuyển nhượng cổ phần không phải là cổ đông công ty, thủ tục này chỉ thực hiện trong trường hợp cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua.

    Hồ sơ thủ tục thay đổi thông tin cổ đông sáng lập

    * Thành phần hồ sơ:

    - Thông báo thay đổi thông tin cổ đông sáng lập theo mẫu.

    - Đối với các doanh nghiệp đang hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp phải nộp kèm theo:

    + Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư;

    + Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế;

    + Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp.

    - Trường hợp không phải chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp trực tiếp đến nộp hồ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân:

    + Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

    + Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

    Kèm theo văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

    * Số lượng hồ sơ: 01 bộ

    Trình tự thực hiện

    Bước 1: Nộp hồ sơ

    Có 02 cách thức để nộp hồ sơ, cụ thể:

    - Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

    + Đăng ký qua mạng tại Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bằng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh (đối với Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh phải đăng ký qua mạng).

    Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

    Bước 3: Nhận kết quả

    * Thời gian thực hiện: 03 ngày làm việc

    Như vậy, thủ tục chuyển nhượng cổ phần chỉ cần thực hiện và công bố trong nội bộ doanh nghiệp, trừ trường hợp cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán được một phần số cổ phần đã đăng ký mua thì phải thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh.

     

    THÔNG TIN LIÊN HỆ

    Sau khi tham khảo bài viết của Luật CNC Việt Nam, Luật sư giỏi Sài Gòn, Luật sư giỏi Thành phố Hồ Chí Minh nếu Quý khách hàng còn vấn đề nào chưa rõ thì hãy liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn chi tiết hơn. Ngoài ra, nếu khách hàng cần tư vấn về các vấn đề pháp lý khác như xin các loại giấy phép, soạn thảo các loại hợp đồng lao động, dân sự, rà soát hợp đồngsoạn thảo các loại đơn từ, soạn hồ sơ khởi kiện, lập di chúc, khai nhận di sản thừa kế, đăng ký biến động đất đai,… thì cũng đừng ngại liên hệ với Luật sư giỏi Sài Gòn, Luật sư giỏi Thành phố Hồ Chí Minh, Luật sư giỏi thừa kế nhà đất để được giải đáp mọi thắc mắc.

     

    VĂN PHÒNG GIAO DỊCH CÔNG TY LUẬT TNHH CNC VIỆT NAM

    Văn phòng 1: 15/50 Đoàn Như Hài, Phường 13, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh

    Văn phòng 2: 1084 Lê Văn Lương, Ấp 3, xã Nhơn Đức, huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh

    Số điện thoại: 0909 642 658 - 0939 858 898 

    Website: luatsugioisaigon.vn

    Email: luatsucncvietnam@gmail.com

    Danh mục bài viết

    Bài viết mới