Thủ tục yêu cầu xem xét lại quyết định công nhận hòa giải thành tại Tòa án

15/50 Đoàn Như Hài, Phường 13, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh
0939 858 898
luatsucncvietnam@gmail.com
Thủ tục yêu cầu xem xét lại quyết định công nhận hòa giải thành tại Tòa án
Ngày đăng: 28/11/2024

    Đề nghị xem xét lại quyết định công nhận hòa giải thành là quyền của các bên tranh chấp theo quy định của pháp luật. Thủ tục này cho phép các bên bảo vệ quyền lợi của mình khi cho rằng quyết định công nhận hòa giải thành có vi phạm. Bài viết sau đây chúng tôi sẽ hướng dẫn quý anh/chị thủ tục yêu cầu xem xét lại quyết định công nhận hòa giải thành tại Tòa án.

     

    thu-tuc-yeu-cau-xem-xet-lai-quyet-dinh-cong-nhan-hoa-giai-thanh-tai-toa-an

     

    Hòa giải, đối thoại tại Tòa án là gì?

    Hòa giải tại Tòa án là hoạt động hòa giải do Hòa giải viên tiến hành trước khi Tòa án thụ lý vụ việc dân sự nhằm hỗ trợ các bên thỏa thuận giải quyết vụ việc dân sự theo quy định (khoản 2 Điều 2 Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án).

    Trong khi đó, đối thoại tại Tòa án là hoạt động đối thoại do Hòa giải viên tiến hành trước khi Tòa án thụ lý vụ án hành chính nhằm hỗ trợ các bên thống nhất giải quyết khiếu kiện hành chính (khoản 3 Điều 2 Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án).

    Nếu các bên thông qua hòa giải hoặc đối thoại, tự nguyện thỏa thuận về việc giải quyết một phần hoặc toàn bộ vụ việc dân sự hoặc tự nguyện thống nhất về việc giải quyết một phần hoặc toàn bộ khiếu kiện hành chính thì được coi là hòa giải thành và đối thoại thành.

    Như vậy, có thể thấy, hòa giải thành áp dụng với các vụ việc dân sự còn đối thoại là hoạt động áp dụng với các vụ kiện hành chính.

    Quyết định công nhận hòa giải thành được ban hành khi nào?

    Quyết định công nhận hòa giải thành được Tòa án ban hành sau khi các bên đạt được thỏa thuận hòa giải. Theo Điều 32 Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án 2020, quy trình ra quyết định công nhận hòa giải thành gồm các bước sau:

    Hòa giải viên lập biên bản ghi nhận kết quả hòa giải thành và chuyển cho Tòa án có thẩm quyền. Thời hạn chuẩn bị ra quyết định là 15 ngày kể từ ngày Tòa án nhận được biên bản.

    Trong thời hạn này, Thẩm phán có quyền yêu cầu các bên trình bày ý kiến hoặc cung cấp thêm tài liệu nếu cần thiết.

    Sau khi xem xét, Thẩm phán sẽ ra một trong hai quyết định:

    - Quyết định công nhận kết quả hòa giải thành nếu đủ điều kiện theo Điều 33 Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án 2020.

    - Quyết định không công nhận kết quả hòa giải thành nếu không đủ điều kiện, nêu rõ lý do.

    Quyết định được gửi cho các bên và Viện kiểm sát cùng cấp trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định. Quyết định công nhận kết quả hòa giải thành có hiệu lực pháp luật ngay khi được ký.

     

    thu-tuc-yeu-cau-xem-xet-lai-quyet-dinh-cong-nhan-hoa-giai-thanh-tai-toa-an

     

    Ai có quyền đề nghị xem xét lại quyết định công nhận hòa giải thành

    Theo Điều 36 Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án 2020, các chủ thể sau đây có quyền đề nghị xem xét lại quyết định công nhận hòa giải thành:

    - Các bên tham gia hòa giải.

    - Người đại diện của các bên.

    - Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến quyết định của Tòa án.

    - Viện kiểm sát cùng cấp (có quyền kiến nghị xem xét lại).

    Thời hạn đề nghị xem xét lại là 15 ngày kể từ ngày nhận được hoặc biết được quyết định. Đối với Viện kiểm sát, thời hạn kiến nghị là 15 ngày kể từ ngày nhận được quyết định.

    Lưu ý: Nếu vì lý do bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan khác mà không thực hiện được quyền đề nghị đúng hạn, thời gian đó không tính vào thời hạn 15 ngày nêu trên.

    Căn cứ để đề nghị xem xét lại: Có cơ sở cho rằng nội dung thỏa thuận của các bên vi phạm một trong các điều kiện quy định tại Điều 33 Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án 2020, bao gồm:

    - Các bên không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

    - Các bên không phải người có quyền, nghĩa vụ đối với nội dung thỏa thuận.

    - Nội dung thỏa thuận không tự nguyện, vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội.

    - Thỏa thuận nhằm trốn tránh nghĩa vụ với Nhà nước hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân khác.

    Thủ tục yêu cầu xem xét lại quyết định công nhận hòa giải thành tại Tòa án

    Thủ tục yêu cầu xem xét lại quyết định công nhận hòa giải thành được quy định tại Điều 37 và Điều 38 Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án 2020. Cụ thể như sau:

    Bước 1: Nộp đơn đề nghị

    Người đề nghị hoặc Viện kiểm sát gửi đơn đề nghị/văn bản kiến nghị đến Tòa án cấp trên trực tiếp của Tòa án đã ra quyết định công nhận hòa giải thành.

    Bước 2: Tòa án cấp trên thụ lý và yêu cầu chuyển hồ sơ

    Trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, Tòa án cấp trên yêu cầu Tòa án đã ra quyết định chuyển hồ sơ, tài liệu liên quan.

    Tòa án đã ra quyết định phải chuyển hồ sơ trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận yêu cầu.

    Bước 3: Tòa án cấp trên tiếp nhận hồ sơ và phân công giải quyết

    Trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Tòa án cấp trên phải:

    - Thụ lý vụ việc.

    - Phân công Thẩm phán xem xét, giải quyết.

    - Thông báo cho người đề nghị và Viện kiểm sát cùng cấp.

    Bước 4: Thẩm phán xem xét, giải quyết đề nghị

    Thời hạn giải quyết là 30 ngày kể từ ngày được phân công. Trong thời hạn này, Thẩm phán thực hiện:

    - Xác minh, thu thập chứng cứ.

    - Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu.

    Sau đó, Thẩm phán ra một trong các quyết định sau:

    - Quyết định hủy quyết định công nhận hòa giải thành và chuyển vụ việc cho Tòa án có thẩm quyền giải quyết (nếu có đủ căn cứ kết luận quyết định vi phạm điều kiện tại Điều 33 Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án 2020).

    - Quyết định không chấp nhận đề nghị và giữ nguyên quyết định công nhận hòa giải thành (nếu không có căn cứ kết luận quyết định vi phạm).

    - Quyết định đình chỉ việc xem xét đề nghị (nếu người đề nghị rút đề nghị hoặc Viện kiểm sát rút kiến nghị).

    Bước 5: Gửi quyết định

    Quyết định phải được gửi cho Viện kiểm sát cùng cấp, người đề nghị, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định.

     

    THÔNG TIN LIÊN HỆ

    Sau khi tham khảo bài viết của Luật CNC Việt Nam, Luật sư giỏi Sài Gòn, Luật sư giỏi Thành phố Hồ Chí Minh nếu Quý khách hàng còn vấn đề nào chưa rõ thì hãy liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn chi tiết hơn. Ngoài ra, nếu khách hàng cần tư vấn về các vấn đề pháp lý khác như xin các loại giấy phép, soạn thảo các loại hợp đồng lao động, dân sự, rà soát hợp đồngsoạn thảo các loại đơn từ, soạn hồ sơ khởi kiện, lập di chúc, khai nhận di sản thừa kế, đăng ký biến động đất đai,… thì cũng đừng ngại liên hệ với Luật sư giỏi Sài Gòn, Luật sư giỏi Thành phố Hồ Chí Minh, Luật sư giỏi thừa kế nhà đất để được giải đáp mọi thắc mắc.

     

    VĂN PHÒNG GIAO DỊCH CÔNG TY LUẬT TNHH CNC VIỆT NAM

    Văn phòng 1: 15/50 Đoàn Như Hài, Phường 13, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh

    Văn phòng 2: 1084 Lê Văn Lương, Ấp 3, xã Nhơn Đức, huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh

    Số điện thoại: 0909 642 658 - 0939 858 898 

    Website: luatsugioisaigon.vn

    Email: luatsucncvietnam@gmail.com

    Danh mục bài viết

    Bài viết mới