Năm 2024, trình tự, thủ tục để làm sổ đỏ cho đất thừa kế được thực hiện như thế nào?

15/50 Đoàn Như Hài, Phường 13, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh
0939 858 898
luatsucncvietnam@gmail.com
Năm 2024, trình tự, thủ tục để làm sổ đỏ cho đất thừa kế được thực hiện như thế nào?
Ngày đăng: 22/07/2024

    Chia thừa kế là vấn đề hiện nay được khá nhiều người quan tâm, đặc biệt là chia thừa kế liên quan đến tài sản là nhà đất. Thừa kế nhà đất là thủ tục khá phức tạp, trong đó người nhận thừa kế vừa phải thực hiện khai nhận di sản thừa kế và sang tên Sổ đỏ. Và có rất nhiều trường hợp, đất mà hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng có nguồn gốc từ nhận thừa kế. Vậy thủ tục làm Sổ đỏ đối với đất thừa kế được thực hiện như thế nào theo quy định mới nhất hiện nay? Để làm rõ vấn đề trên, kính mời anh/ chị và các bạn cùng theo dõi bài viết bên dưới của Luật sư giỏi Sài Gòn nhé:

    Nội dung chính của bài viết

    Các hình thức thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật hiện nay.

    Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở (sau đây gọi tắt là nhà đất).

    Căn cứ theo Điều 609 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về quyền thừa kế như sau:

    “Cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình; để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật; hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật.

    Người thừa kế không là cá nhân có quyền hưởng di sản theo di chúc”

    Theo đó, người thừa kế có thể hưởng thừa kế nhà đất theo hình thức có di chúc hoặc theo pháp luật hoặc vừa thừa kế theo di chúc và theo pháp luật.

    * Thừa kế theo di chúc

    Di chúc gồm di chúc miệng và di chúc bằng văn bản. Căn cứ Điều 628 Bộ luật Dân sự 2015, di chúc bằng văn bản bao gồm:

    • Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.
    • Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.
    • Di chúc bằng văn bản có công chứng.
    • Di chúc bằng văn bản có chứng thực.

    * Thừa kế theo pháp luật

    Căn cứ khoản 1 Điều 650 Bộ luật Dân sự 2015, quyền sử dụng đất được chia theo pháp luật trong những trường hợp sau:

    • Không có di chúc.
    • Di chúc không hợp pháp.
    • Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.
    • Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

    Ngoài ra, thừa kế theo pháp luật cũng được áp dụng đối với các phần di sản là quyền sử dụng đất sau:

    • Phần di sản không được định đoạt trong di chúc.
    • Phần di sản có liên quan đến phần của di chúc không có hiệu lực pháp luật.
    • Phần di sản có liên quan đến người được thừa kế theo di chúc nhưng họ không có quyền hưởng di sản, từ chối nhận di sản, chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; liên quan đến cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo di chúc, nhưng không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.

    Các điều kiện để được cấp Sổ đỏ năm 2024.

    Như chúng ta đã biết, Sổ đỏ là thuật ngữ được sử dụng để gọi "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”. Từ ngày 10/12/2009, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành mẫu giấy chứng nhận mới áp dụng chung trên phạm vi cả nước với tên gọi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (giấy chứng nhận có bìa màu hồng).

    Căn cứ Điều 100, 101 Luật Đất đai 2013, điều kiện cấp Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng) gồm 2 trường hợp như sau:

    Trường hợp 1: Có giấy tờ về quyền sử dụng đất

    Có giấy tờ về quyền sử dụng đất là trường hợp hộ gia đình, cá nhân có một trong những loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

    Trường hợp 2: Không có giấy tờ về quyền sử dụng đất

    Không có giấy tờ về quyền sử dụng đất là trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thừa kế mà không có một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

    Trình tự thủ tục để cấp Sổ đỏ đối với đất thừa kế

    Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận:

    Để việc cấp Sổ đỏ được diễn ra nhanh chóng, thì cần chuẩn bị những loại giấy tờ sau:

    Căn cứ theo Khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định hộ gia đình, cá nhân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:

    • Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐK.
    • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
    • Trường hợp đăng ký quyền sử dụng đất thì phải nộp một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (giấy tờ về thừa kế).

    Lưu ý: Trường hợp sử dụng đất do nhận thừa kế trước ngày 01/7/2014 khi nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu người thừa kế nộp văn bản chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật như di chúc, văn bản khai nhận di sản,… (theo khoản 54 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP).

    Trình tự, thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận

    Để thực hiện thủ tục đề nghị cấp Sổ đỏ cần thực hiện các bước như sau:

    Bước 1. Nộp hồ sơ

    Cách 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu có nhu cầu

    Cách 2: Không nộp tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất

    • Nếu địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện đối với nơi chưa thành lập Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
    • Đối với địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện.

    Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

    Bước 3: Giải quyết yêu cầu

    Trong bước này người dân chỉ cần lưu ý vấn đề sau:

    • Khi nhận được thông báo của chi cục thuế thì hộ gia đình, cá nhân có nghĩa vụ đóng các khoản tiền theo thông báo như: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có), lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ (nếu có).
    • Khi nộp tiền xong thì giữ hóa đơn, chứng từ để xác nhận việc đã thực hiện nghĩa vụ tài chính và xuất trình khi nhận Giấy chứng nhận.

    Bước 4. Trả kết quả

    Thời gian giải quyết: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

    Thời gian trên không tính các khoảng thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật; thời gian trưng cầu giám định.

    Các chi phí phải nộp khi thực hiện thủ tục cấp Sổ đỏ.

    Các chi phí phải nộp

    Tùy theo từng trường hợp, mà người đề nghị cấp Sổ đỏ phải thanh toán một số chi phí, cụ thể như sau:

    * Thứ nhất, tiền sử dụng đất

    Các trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất bao gồm:

    - Hộ gia đình, cá nhân không phải nộp tiền sử dụng đất nếu có đủ 02 điều kiện sau:

    Điều kiện 1: Đang sử dụng đất ổn định

    Điều kiện 2: Có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

    Lưu ý: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng đứng tên người khác (giấy tờ không đứng tên người đang sử dụng đất mà đứng tên người để lại di sản) thì không phải nộp tiền sử dụng đất nếu có đủ các điều kiện sau:

    - Đất không có tranh chấp.

    - Có giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày 01/7/2014 chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định của pháp luật như như di chúc.

    Nếu không thuộc các trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất nêu trên, thì khi thực hiện thủ tục cấp Sổ đỏ, phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

    * Thứ hai, lệ phí trước bạ

    • Miễn lệ phí trước bạ

    Căn cứ khoản 10 Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, nhà, đất nhận thừa kế giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận sẽ được miễn lệ phí trước bạ.

    • Mức nộp nếu không được miễn

    Căn cứ Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi cấp Giấy chứng nhận được tính theo công thức sau:

    Lệ phí trước bạ = 0.5% x (Giá 1m2 đất tại Bảng giá đất x Diện tích)

    - Giá 1m2 đất để tính lệ phí trước bạ là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

    - Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan thuế.

    * Thứ ba, lệ phí cấp Giấy chứng nhận

    Do HĐND cấp tỉnh quy định.

    Mức thu: Từ 100.000 đồng trở xuống/giấy/lần cấp (một vài tỉnh thu 120.000 đồng).

    Ngoài ra, một số tỉnh thành phải nộp thêm phí thẩm định hồ sơ

     

     

    THÔNG TIN LIÊN HỆ

    Sau khi tham khảo bài viết của Luật CNC Việt Nam, Luật sư giỏi Sài Gòn, Luật sư giỏi Thành phố Hồ Chí Minh nếu Quý khách hàng còn vấn đề nào chưa rõ thì hãy liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn chi tiết hơn. Ngoài ra, nếu khách hàng cần tư vấn về các vấn đề pháp lý khác như xin các loại giấy phép, soạn thảo các loại hợp đồng lao động, dân sự, rà soát hợp đồngsoạn thảo các loại đơn từ, soạn hồ sơ khởi kiện, lập di chúc, khai nhận di sản thừa kế, đăng ký biến động đất đai,… thì cũng đừng ngại liên hệ với Luật sư giỏi Sài Gòn, Luật sư giỏi Thành phố Hồ Chí Minh, Luật sư giỏi thừa kế nhà đất để được giải đáp mọi thắc mắc.


    VĂN PHÒNG GIAO DỊCH CÔNG TY LUẬT TNHH CNC VIỆT NAM

    Văn phòng 1: 15/50 Đoàn Như Hài, Phường 13, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh

    Văn phòng 2: 1084 Lê Văn Lương, Ấp 3, xã Nhơn Đức, huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh

    Số điện thoại: 0909 642 658 - 0939 858 898 

    Website: luatsugioisaigon.vn

    Email: luatsucncvietnam@gmail.com

    Danh mục bài viết

    Bài viết mới