Những điều cần biết khi làm thủ tục cấp sổ lần đầu năm 2022?

15/50 Đoàn Như Hài, Phường 13, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh
0939 858 898
luatsucncvietnam@gmail.com
Những điều cần biết khi làm thủ tục cấp sổ lần đầu năm 2022?
Ngày đăng: 04/08/2023

            Trong thời buổi hiện nay, việc mua bán đất, mua bán nhà ở diễn ra hàng ngày, hàng giờ do đó các thủ tục liên quan đến việc cấp sổ đỏ lần đầu, đăng ký biến động đất đai đang được rất nhiều người quan tâm. Để giải đáp những vướng mắc của người dân trong việc thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu, dưới đây Công ty Luật TNHH CNC Việt Nam sẽ hướng dẫn các bước thực hiện thủ tục, hồ sơ cần chuẩn bị và các khoản phí phải nộp khi thực hiện thủ tục này. 

     1. Các bước thực hiện

    Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

    Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.

    Bước 2: Nộp hồ sơ

    Trường hợp 1: Cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu có nhu cầu.

    Trường hợp 2: Cá nhân, hộ gia đình không nộp tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất thì:

    - Địa phương có bộ phận một cửa thì nộp hồ sơ và nhận kết quả tại bộ phận một cửa.

    - Địa phương chưa thành lập một phận một cửa thì nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký đất đai (Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nếu chưa có Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai).

    Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ

          Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung tại chỗ hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận tiến hành viết biên nhận hẹn ngày trả kết quả

    Bước 4: Giải quyết hồ sơ

          Khi nhận được thông báo nộp tiền thuế, người nộp hồ sơ nộp theo đúng số tiền, thời hạn như thông báo và lưu giữ chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính để xuất trình khi nhận Giấy chứng nhận.

    Bước 5: Trả kết quả

        - Đến hẹn người nộp hồ sơ đến nơi đã nộp hồ sơ để nhận kết quả.

        - Thời gian thực hiện: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

        - Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu được tăng thêm 15 ngày.

    2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu

    Trường hợp 1: Có giấy tờ về quyền sử dụng đất

         a) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;

         b) Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất;

        Giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật đất đai năm 2013 và Điều 18 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 01/2017/NĐ-CP) bao gồm:

    - Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

    - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

    - Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;

    - Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

    - Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;

    - Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất: Bằng khoán điền thổ, Văn tự đoạn mãi bất động sản (gồm nhà ở và đất ở) có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ, Văn tự mua bán nhà ở, tặng cho nhà ở, đổi nhà ở, thừa kế nhà ở mà gắn liền với đất ở có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ, Bản di chúc hoặc giấy thỏa thuận tương phân di sản về nhà ở được cơ quan thuộc chế độ cũ chứng nhận, Giấy phép cho xây cất nhà ở hoặc giấy phép hợp thức hóa kiến trúc của cơ quan thuộc chế độ cũ cấp, Bản án của cơ quan Tòa án của chế độ cũ đã có hiệu lực thi hành, Các loại giấy tờ khác chứng minh việc tạo lập nhà ở, đất ở nay được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất ở công nhận.

    - Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ.: 1. Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18 tháng 12 năm 1980.
           c) Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất như: Giấy chứng nhận công trình xây dựng không phải là nhà ở, giấy chứng nhận về quyền sở hữu nhà ở, chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng và chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm (nếu có tài sản và có yêu cầu  về chứng nhận quyền sở hữu)

         Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);

         d) Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo Mẫu số 08/ĐK;

          đ) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);

           e) Đối với đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh thì ngoài giấy tờ quy định tại các Điểm a, b và d Khoản này phải có quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an về vị trí đóng quân hoặc địa điểm công trình; bản sao quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh trên địa bàn các quân khu, trên địa bàn các đơn vị thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà có tên đơn vị đề nghị cấp Giấy chứng nhận;

          g) Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.

    Trường hợp 2: Không có giấy tờ quyền sử dụng đất

           Trường hợp không có giấy tờ liên quan về quyền sử dụng đất (Theo Điều 101 Luật Đất đai năm 2013), khi có yêu cầu về cấp Sổ đỏ thì cần chuẩn bị hồ sơ với các giấy tờ sau:

         - Xác nhận của UBND cấp xã về sử dụng đất ổn định và lâu dài;

          - Xác nhận của UBND cấp xã về việc không có tranh chấp và phù hợp với quy hoạch;

          - Đơn đăng ký và cấp sổ đỏ theo Mẫu số 04a/ĐK;

          - Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính như: Biên lai nộp thuế và tiền sử dụng đất

    3. Chi phí thực hiện

    Người yêu cầu phải nộp một số khoản tiền nhất định, gồm: lệ phí trước bạ, lệ phí cấp sổ và tiền sử dụng đất (nếu có).

    - Lệ phí trước bạ: Theo Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP lệ phí trước bạ khi làm thủ tục cấp Sổ đỏ lần đầu được tính như sau:

    Lệ phí trước bạ phải nộp = (Giá đất tại Bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%

    - Mức tiền sử dụng đất phải nộp khi làm Sổ theo thông báo từ cơ quan Thuế (nếu có).

    - Lệ phí cấp sổ đỏ: Theo Thông tư 250/2016/TT-BTC lệ phí cấp Sổ đỏ thực hiện theo mức thu được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định

    Danh mục bài viết

    Bài viết mới