Những điều cần biết khi tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động

15/50 Đoàn Như Hài, Phường 13, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh
0939 858 898
luatsucncvietnam@gmail.com
Những điều cần biết khi tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động
Ngày đăng: 03/08/2023

          1. Tạm hoãn thực hiện hợp đồng được hiểu như thế nào?

         Khi các bên xác lập quan hệ lao động thì sẽ ký hợp đồng lao động (trừ các trường hợp pháp luật cho phép xác lập hợp đồng lao động bằng lời nói). Hợp đồng lao động là cơ sở để ghi nhận việc xác lập quan hệ lao động của các bên theo quy định của pháp luật. Người sử dụng lao động và người lao động có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng lao động và được hưởng quyền lợi theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động mà vì một lý do nào đó người lao động tạm thời không thể tiếp tục thực hiện được công việc theo đúng thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng lao động thì có thể tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động. Như vậy, có thể hiểu tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động là việc tạm dừng thực hiện hợp đồng lao động trong một thời gian nhất định vì các lý do theo quy định của pháp luật hoặc do sự thỏa thuận của các bên.

         2. Căn cứ tạm hoãn thực hiện hợp đồng

         Căn cứ theo quy định tại Điều 30 Bộ luật Lao động năm 2019 thì căn cứ để các bên tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động có thể chia làm 02 loại:

         Thứ nhất, tạm hoãn thực hiện hợp đồng theo quy định của pháp luật, bao gồm:

    – Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia quân Dân tự vệ;

    – Người lao động bị tạm giữ, tạm giam theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự;

          – Người lao động phải chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc cơ sở giáo dục bắt buộc;

    – Lao động nữ mang thai theo quy định tại Điều 138 của Bộ luật này;

          – Người lao động được bổ nhiệm làm người quản lý doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;

          – Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

           – Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của doanh nghiệp đối với phần vốn của doanh nghiệp đầu tư tại doanh nghiệp khác;

          Thứ hai, tạm hoãn thực hiện hợp đồng theo thỏa thuận:

          Trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động vì một lý do nào đó mà người sử dụng lao động tạm thời không thể thực hiện công việc của mình thì có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động về việc tạm hoãn thực hiện hợp đồng trong một thời gian nhất định.

         Lý do tạm hoãn hợp đồng lao động có thể là bất kỳ lý do gì miễn là người sử dụng dụng lao động chấp nhận cho người lao động tạm hoãn.

          3. Hệ quả pháp lý khi tạm hoãn thực hiện hợp đồng

          – Khi tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động quan hệ lao động giữa các bên chưa chấm dứt nhưng các bên ngừng lại việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong một khoảng thời gian nhất định.

         – Trong thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, người lao động không được hưởng lương và quyền, lợi ích đã giao kết trong hợp đồng lao động.

          4. Hết thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng

          Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, người lao động phải có mặt tại nơi làm việc và người sử dụng lao động phải nhận người lao động trở lại làm công việc theo hợp đồng lao động đã giao kết nếu hợp đồng lao động còn thời hạn, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận hoặc pháp luât có quy định khác.

     

    THÔNG TIN LIÊN HỆ

    Sau khi tham khảo bài viết của CNC nếu Quý khách hàng còn vấn đề nào chưa rõ thì hãy liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn chi tiết hơn. Ngoài ra, nếu khách hàng cần tư vấn về các vấn đề pháp lý khác như xin các loại giấy phép, soạn thảo các loại hợp đồng lao động, dân sự, rà soát hợp đồngsoạn thảo các loại đơn từ, soạn hồ sơ khởi kiện, lập di chúc, khai nhận di sản thừa kế, đăng ký biến động đất đai,… thì cũng đừng ngại liên hệ với chúng tôi để được giải đáp mọi thắc mắc.

     

    VĂN PHÒNG GIAO DỊCH CÔNG TY LUẬT TNHH CNC VIỆT NAM

    Văn phòng 1: 15/50 Đoàn Như Hài, Phường 13, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh

    Văn phòng 2: 1084 Lê Văn Lương, Ấp 3, xã Nhơn Đức, huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh

    Số điện thoại: 0909 642 658 - 0939 858 898 

    Website: luatsugioisaigon.vn

    Email: luatsucncvietnam@gmail.com

    Danh mục bài viết

    Bài viết mới