Cách viết đơn khiếu nại đất đai theo quy định mới nhất

15/50 Đoàn Như Hài, Phường 13, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh
0939 858 898
luatsucncvietnam@gmail.com
Cách viết đơn khiếu nại đất đai theo quy định mới nhất
Ngày đăng: 06/11/2024

    Tranh chấp đất đai là tranh chấp thường xuyên xảy ra và phổ biến trong cuộc sống, và một trong những tranh chấp phổ biến nhất hiện nay là tranh chấp giữa người sử dụng đất và cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Và có nhiều cách giải quyết tranh chấp phát sinh. Tuy nhiên trên thực tế, mọi người thường chọn cách giải quyết là khiếu nại lên cơ quan cấp trên để được giải quyết thỏa đáng. Nhưng viết đơn khiếu nại như thế nào là đúng và đầy đủ nội dung không phải ai cũng biết. Trong bài viết này, chúng tôi xin gửi đến quý đọc giả và các bạn về “Cách viết đơn khiếu nại đất đai năm 2024”. Kính mời anh/chị và các bạn cùng theo dõi bài viết bên dưới của chúng tôi nhé.

    cach viet don khieu nai - 1

    Khiếu nại đất đai là gì? Pháp luật quy định như thế nào về khiếu nại:

    Khiếu nại đất đai là từ ngữ được sử dụng phổ biến, tuy nhiên pháp luật không quy định thế nào là khiếu nại đất đai.

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Luật Khiếu nại 2011 về khái niệm khiếu nại thì khiếu nại đất đai được hiểu như sau:

    Khiếu nại về đất đai là việc người sử dụng đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến sử dụng đất theo thủ tục của Luật Khiếu nại đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính về quản lý đất đai của cơ quan hành chính Nhà nước, của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính Nhà nước khi có căn cứ cho rằng quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính đó trái pháp luật, xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

    Người có quyền khiếu nại:

    Người khiếu nại có thể tự mình thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện, cụ thể:

    + Tự mình khiếu nại: Người sử dụng đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến sử dụng đất chịu sự tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính về quản lý đất thì có quyền tự mình khiếu nại.

    + Người đại diện theo pháp luật của người sử dụng đất thực hiện việc khiếu nại (chỉ áp dụng khi người sử dụng đất là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự).

    + Trường hợp người khiếu nại ốm đau, già yếu, có nhược điểm về thể chất hoặc vì lý do khách quan khác mà không thể tự mình khiếu nại thì được ủy quyền cho cha, mẹ, vợ, chồng, anh, chị, em ruột, con đã thành niên hoặc người khác có năng lực hành vi dân sự đầy đủ để thực hiện việc khiếu nại.

    + Uỷ quyền cho luật sư khiếu nại để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

    Đối tượng khiếu nại:

    Theo khoản 1 Điều 237 Luật Đất đai 2024 đối tượng khiếu nại đất đai là quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính về quản lý đất đai.

    Theo thực tiễn quản lý đất đai, những quyết định hành chính, hành vi hành chính về quản lý đất đai gồm các loại quyết định và hành vi cụ thể sau:

    - Quyết định hành chính về quản lý đất đai như:

    + Quyết định giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

    + Quyết định bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng, tái định cư;

    + Quyết định cấp hoặc thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

    + Quyết định gia hạn thời hạn sử dụng đất.

    + Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai…

    - Hành vi hành chính trong quản lý đất đai:

    Hành vi hành chính bị khiếu nại là hành vi của cán bộ, công chức khi giải quyết công việc thuộc phạm vi quy định để ban hành các quyết định quản lý hành chính về đất đai với các biểu hiện thường gặp như: Chậm thực hiện, thực hiện không đúng, gây khó dễ cho người sử dụng đất…

    Khi nào thì mới được khiếu nại về đất đai:

    Để thực hiện quyền khiếu nại đất đai phải có đủ điều kiện sau:

    - Người khiếu nại tự mình thực hiện thì phải là người sử dụng đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến sử dụng đất chịu sự tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại;

    - Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến sử dụng đất như: Người nhận chuyển nhượng (người mua đất) làm thủ tục sang tên nhưng cơ quan có thẩm quyền chậm thực hiện…

    - Có căn cứ cho rằng quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính về quản lý đất đai trái pháp luật, xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của chính mình.

    - Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có người đại diện hợp pháp thực hiện khiếu nại trong trường hợp khiếu nại thông qua người đại diện;

    - Việc khiếu nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết.

    - Còn thời hiệu, thời hạn khiếu nại hoặc đã hết thời hiệu, thời hạn mà có lý do chính đáng.

    - Khiếu nại chưa có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai (điều kiện này áp dụng với trường hợp đã có quyết định khiếu nại lần 1 nhưng không đồng ý).

    Nội dung của đơn khiếu nại bao gồm những gì?

    Căn cứ theo Điều 8 Luật Khiếu nại 2011 người khiếu nại thực hiện quyền khiếu nại bằng một trong hai hình thức: Đơn khiếu nại hoặc khiếu nại trực tiếp.

    noi dung cua don khieu nai

    Trong đó, đơn khiếu nại phải ghi rõ các nội dung:

    - Ngày, tháng, năm khiếu nại;

    - Tên, địa chỉ của người khiếu nại;

    - Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại;

    - Nội dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại;

    - Yêu cầu giải quyết của người khiếu nại.

    - Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ.

    Cách viết đơn khiếu nại đất đai theo quy định mới nhất hiện nay:

    Khi thực hiện quyền khiếu nại về đất đai một trong những việc đầu tiên người sử dụng đất phải chuẩn bị là soạn đơn khiếu nại. Và mẫu đơn khiếu nại mới nhất hiện nay được là: Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020.  Anh/chị và các bạn có thể tham khảo cách viết đơn khiếu nại cụ thể như sau:  

    • Tên đơn khiếu nại

    Tùy từng quyết định, hành vi hành chính về quản lý đất đai bị khiếu nại mà có cách viết khác nhau:

    Ví dụ:

    - Khiếu nại quyết định không cho phép chuyển mục đích sử dụng đất UBND cấp huyện, sẽ ghi là: Về việc: không cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

    - Khi làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu. Tuy có đủ điều kiện, hồ sơ cấp giấy chứng nhận, thực hiện nghĩa vụ tài chính đầy đủ và có Phiếu tiếp nhận và trả kết quả khi nộp hồ sơ nhưng quá 30 ngày làm việc nhưng Văn phòng đăng ký đất đai không cấp giấy chứng nhận thì sẽ ghi là: về việc chậm giải quyết thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

    • Nơi gửi đơn khiếu nại

    Thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu:

    Quy định của Luật Đất đai 2024 chỉ rõ các cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu, tùy thuộc vào tính chất và đối tượng của khiếu nại. Các cơ quan này bao gồm UBND cấp xã, UBND cấp huyện, và UBND cấp tỉnh, với các nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể như sau:

    - UBND cấp xã: Có thẩm quyền giải quyết các khiếu nại liên quan đến các quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính của cơ quan này. Ví dụ, khiếu nại liên quan đến việc xác định ranh giới đất, thủ tục cấp sổ đỏ tại cấp xã thường được giải quyết tại UBND cấp xã.

    - UBND cấp huyện: Giải quyết các khiếu nại về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Thẩm quyền này chủ yếu liên quan đến các quyết định về sử dụng đất trong phạm vi quản lý của UBND cấp huyện.

    - UBND cấp tỉnh: Giải quyết các khiếu nại liên quan đến việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, cơ sở tôn giáo. Đây là những trường hợp có tính chất phức tạp, yêu cầu UBND cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết để đảm bảo tính hợp pháp và công bằng.

    Thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai:

    Nếu người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết lần đầu, họ có thể tiếp tục khiếu nại lên các cơ quan có thẩm quyền cao hơn để giải quyết lần hai. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai được giao cho Chủ tịch UBND cấp huyện, tỉnh và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

    - Chủ tịch UBND cấp huyện và tỉnh: Là những người đứng đầu cơ quan hành chính tại cấp huyện và tỉnh, có thẩm quyền giải quyết các khiếu nại lần hai liên quan đến các quyết định của UBND cấp dưới. Việc này đảm bảo sự xem xét kỹ lưỡng và khách quan hơn trong quá trình giải quyết khiếu nại.

    - Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường: Là cơ quan cao nhất trong lĩnh vực quản lý đất đai, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai đối với các trường hợp liên quan đến các quyết định của UBND cấp tỉnh hoặc các quyết định phức tạp trong lĩnh vực đất đai.

    • Nội dung, lý do khiếu nại

    Trình bày trung thực sự việc, đưa ra chứng cứ về tính đúng đắn, hợp lý của việc khiếu nạ. Trong đó phải nêu rõ quyết định hành chính, hành vi hành chính về quản lý đất đai của cơ quan, người có thẩm quyền mà người khiếu nại có căn cứ cho là trái pháp luật, xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Người khiếu nại chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung trình bày và việc cung cấp thông tin, tài liệu đó.

    • Nêu yêu cầu giải quyết khiếu nại:

    - Đề nghị thẩm tra, xác minh (có thể giới thiệu tài liệu, chứng cứ, chứng minh).

    - Xem xét lại quyết định, hành vi để giải quyết theo đúng quy định của pháp luật, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất, người liên quan đến quyền sử dụng đất.

    • Cung cấp tài liệu, chứng cứ chứng minh cho việc khiếu nại là có căn cứ

    Để chứng minh cho việc khiếu nại là có căn cứ và hợp pháp thì người khiếu nại cung cấp các tài liệu, chứng cứ có liên quan cho cơ quan giải quyết khiếu nại khi nộp đơn khiếu nại và giải trình ý kiến của mình về chứng cứ đó trong đơn khiếu nại hoặc khi có yêu cầu.

    •  Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ.

     

    THÔNG TIN LIÊN HỆ

    Sau khi tham khảo bài viết của Luật CNC Việt Nam, Luật sư giỏi Sài Gòn, Luật sư giỏi Thành phố Hồ Chí Minh nếu Quý khách hàng còn vấn đề nào chưa rõ thì hãy liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn chi tiết hơn. Ngoài ra, nếu khách hàng cần tư vấn về các vấn đề pháp lý khác như xin các loại giấy phép, soạn thảo các loại hợp đồng lao động, dân sự, rà soát hợp đồngsoạn thảo các loại đơn từ, soạn hồ sơ khởi kiện, lập di chúc, khai nhận di sản thừa kế, đăng ký biến động đất đai,… thì cũng đừng ngại liên hệ với Luật sư giỏi Sài Gòn, Luật sư giỏi Thành phố Hồ Chí Minh, Luật sư giỏi thừa kế nhà đất để được giải đáp mọi thắc mắc.

     

    VĂN PHÒNG GIAO DỊCH CÔNG TY LUẬT TNHH CNC VIỆT NAM

    Văn phòng 1: 15/50 Đoàn Như Hài, Phường 13, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh

    Văn phòng 2: 1084 Lê Văn Lương, Ấp 3, xã Nhơn Đức, huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh

    Số điện thoại: 0909 642 658 - 0939 858 898 

    Website: luatsugioisaigon.vn

    Email: luatsucncvietnam@gmail.com

    Danh mục bài viết

    Bài viết mới