Trình tự, thủ tục ly hôn với người nước ngoài

15/50 Đoàn Như Hài, Phường 13, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh
0939 858 898
luatsucncvietnam@gmail.com
Trình tự, thủ tục ly hôn với người nước ngoài
Ngày đăng: 17/01/2025

    ly hon nuoc ngoai

    Ly hôn có yếu tố nước ngoài là một trong những thủ tục phức tạp, bởi việc xác định nơi ở của người bên nước ngoài gặp rất nhiều khó khăn. Vậy câu hỏi đặt ra là “Trình tự, thủ tục ly hôn với người nước ngoài được thực hiện như thế nào?”. Để giải đáp thắc mắc trên, kính mời anh/chị và các bạn cùng theo dõi bài viết bên dưới của chúng tôi nhé.

    ly hon co yeu to nuoc ngoai - 1

    Ly hôn có yếu tố nước ngoài được hiểu như thế nào? 

    Căn cứ tại khoản 14 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 thì ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án. Đồng thời, theo Điều 127 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định ly hôn có yếu tố nước ngoài bao gồm các trường hợp cụ thể như:

    - Ly hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài;

    - Ly hôn giữa người nước ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam khi họ có yêu cầu.

    Việc ly hôn có yếu tố nước ngoài được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình. Trong trường hợp bên là công dân Việt Nam không thường trú ở Việt Nam vào thời điểm yêu cầu ly hôn thì việc ly hôn được giải quyết theo pháp luật của nước nơi thường trú chung của vợ chồng; nếu họ không có nơi thường trú chung thì giải quyết theo pháp luật Việt Nam.

    Việc giải quyết tài sản là bất động sản ở nước ngoài khi ly hôn tuân theo pháp luật của nước nơi có bất động sản đó.

    Ly hôn có yếu tố nước ngoài có thể được thực hiện theo hai hình thức:

    - Ly hôn thuận tình với người nước ngoài là hai bên vợ chồng (một bên là người nước ngoài hoặc người Việt Nam cư trú ở nước ngoài) tự nguyện ly hôn khi nhận thấy không còn đạt được mục đích của cuộc hôn nhân và không có bất cứ một sự tranh chấp nào về tài sản, nuôi dưỡng, chăm sóc con cái.

    - Ly hôn đơn phương với người nước ngoài được hiểu là ly hôn theo yêu cầu của vợ hoặc chồng với người còn lại là người nước ngoài khi có căn cứ cho rằng vợ, chồng là người nước ngoài có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

    Thẩm quyền giải quyết ly hôn với người nước ngoài: 

    Thẩm quyền giải quyết ly hôn được thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 123, Khoản 1 Điều 127 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 và các Điều 28, 35, 37, 40 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.

    Căn cứ theo theo quy định tại Khoản 3 Điều 35 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 thì những tranh chấp, yêu cầu mà có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì thẩm quyền giải quyết thuộc Tòa án nhân dân cấp Tỉnh.

    Như vậy, đa số các yêu cầu giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài thường thuộc thẩm quyền giải quyết thuộc Tòa án nhân dân cấp Tỉnh.

    Trong trường hợp đặc biệt ly hôn có yếu tố nước ngoài thuộc Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện như sau:

    Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam hủy việc kết hôn trái pháp luật, giải quyết việc ly hôn, các tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ và con, về nhận cha, mẹ, con, nuôi con nuôi và giám hộ giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam theo quy định của Bộ luật này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.

    Trình tự, thủ tục ly hôn với người nước ngoài: 

    Trường hợp: Thuận tình ly hôn

    Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ ly hôn:

    Để thực hiện việc ly hôn có yếu tố nước ngoài cần chuẩn bị hồ sơ ly hôn bao gồm:

    - Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn (theo mẫu của Tòa án).

    - Bản chính Giấy chứng nhận kết hôn (nếu có), trong trường hợp mất bản chính Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao có xác nhận sao y bản chính của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

    - Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; Hộ khẩu (bản sao chứng thực).

    - Bản sao Giấy khai sinh của con (nếu có con).

    - Bản sao chứng thực chứng từ, tài liệu về quyền sở hữu tài sản (nếu có tranh chấp tài sản).

    - Hồ sơ tài liệu chứng minh việc một bên đang ở nước ngoài (nếu có)

    Lưu ý : Nếu hai bên đăng ký kết hôn theo pháp luật nước ngoài muốn ly hôn tại Việt Nam thì phải hợp thức lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn và làm thủ tục ghi chú vào sổ đăng ký tại Sở Tư pháp rồi mới nộp đơn xin ly hôn tại tòa.

    Bước 2: Nộp hồ sơ thuận tình ly hôn tại Tòa án:

    Tòa án cấp tỉnh nơi bạn có hộ khẩu tại Việt Nam có thẩm quyền giải quyết ly hôn khi cho vợ/chồng người nước ngoài. Có thể nộp đến Tòa án thông qua đường bưu điện hoặc ủy quyền cho Luật sư hoặc người quen nhận hồ sơ và nộp trực tiếp đến Tòa án.

    Bước 3: Tòa án thụ lý và giải quyết yêu cầu thuận tình ly hôn:

    Sau khi tiếp nhận hồ sơ; Tòa án xem xét về thẩm quyền và tính hợp lệ của hồ sơ ly hôn trong vòng 8 ngày làm việc. Nếu như hồ sơ hợp lệ; Tòa án ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí/ lệ phí cho người yêu cầu với thời hạn đóng 05 ngày. Sau khi người yêu cầu ly hôn hoàn thành việc đóng phí theo thông báo; vụ việc ly hôn chính thức được Tòa án thụ lý và giải quyết theo quy định.

    Trường hợp đương sự không có thời gian thực hiện các thủ tục, thì có thể ủy quyền cho Luật sư để thực hiện việc đóng tạm ứng án phí/ lệ phí Tòa án; thực hiện các thủ tục tại Tòa án để giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài. Việc ủy quyền phải được chứng thực theo quy định của pháp luật.

    Trong quá trình giải quyết việc ly hôn thuận tình Tòa án sẽ mời các bên lên lấy lời khai và thực hiện các thủ tục cần thiết. Nếu thấy các bên thật sự tự nguyện ly hôn và được tán thành về việc chia tài sản, việc trông nom, việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của con thì Tòa án sẽ ra Quyết định công nhận thuận tình ly hôn.

    Quyết định công nhận thuận tình ly hôn sẽ có hiệu lực ngay khi ban hành. Khi đó, vợ chồng không thể kháng cáo quyết định này đến Tòa án.

    ly hon co yeu to nuoc ngoai - 2

    Trường hợp: Đơn phương ly hôn với người nước ngoài:

    Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:

     Để thực hiện việc ly hôn có yếu tố nước ngoài cần chuẩn bị hồ sơ ly hôn bao gồm:

    - Đơn xin ly hôn (theo mẫu của Tòa án).

    - Bản chính Giấy chứng nhận kết hôn (nếu có), trong trường hợp mất bản chính Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao có xác nhận sao y bản chính của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

    - Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; Hộ khẩu (bản sao chứng thực).

    - Bản sao Giấy khai sinh của con (nếu có con).

    - Bản sao chứng thực chứng từ, tài liệu về quyền sở hữu tài sản (nếu có tranh chấp tài sản).

    - Hồ sơ tài liệu chứng minh việc một bên đang ở nước ngoài (nếu có)

    Lưu ý: Nếu hai bên đăng ký kết hôn theo pháp luật nước ngoài muốn ly hôn tại Việt Nam thì phải hợp thức lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn và làm thủ tục ghi chú vào sổ đăng ký tại Sở Tư pháp rồi mới nộp đơn xin ly hôn tại tòa.

    Bước 2: Nộp hồ sơ ly hôn tại tòa án có thẩm quyền:

    Tòa án cấp tỉnh nơi bạn có hộ khẩu tại Việt Nam có thẩm quyền giải quyết ly hôn khi cho vợ/chồng người nước ngoài. Có thể nộp đến Tòa án thông qua đường bưu điện hoặc ủy quyền cho Luật sư hoặc người quen nhận hồ sơ và nộp trực tiếp đến Tòa án

    Bước 3: Tòa án thụ lý và giải quyết đơn khởi kiện: 

    Nếu hồ sơ khởi kiện đầy đủ và vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Tòa án sẽ ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí cho người khởi kiện. Trong thời hạn 07 ngày; kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí; người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền cho Tòa án. Tòa án thụ lý vụ án khi người khởi kiện nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.

    Trường hợp hồ sơ ly hôn không đầy đủ hoặc cần sửa đổi bổ sung, Thẩm phán thông báo để người khởi kiện sửa đổi, bổ sung.

    Bước 4: Xác minh địa chỉ cư trú của bị đơn:

    Trường hợp 1: Trường hợp đã cấp tống đạt được cho bị đơn nhưng họ không thể về được do sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan thì có thể làm đơn đề nghị Tòa án hoãn phiên tòa hoặc trường hợp muốn xét xử vắng mặt thì làm đơn đề nghị tòa án xét xử vắng mặt.

    Trường hợp 2: Chồng hoặc vợ đang ở nước ngoài không có địa chỉ, không có tin tức gì về họ thì Tòa án quyết định tạm đình chỉ vụ việc theo quy định tại Tiểu mục 2 Mục 2 Nghị quyết 01/2003/NĐ-HĐTP.

    Ngoài ra: có thể thực hiện thủ tục tuyên bố người vợ hoặc chồng mất tích/đã chết sau đó giải quyết vấn đề ly hôn theo quy định của pháp luật.

    Trường hợp 3: Chồng hoặc vợ đang ở nước ngoài cố tình không về Việt Nam để giải quyết

    Căn cứ Công văn 253/TANDTC-PC năm 2018 về giải quyết vụ án ly hôn có bị đơn là người nước ngoài nhưng không rõ địa chỉ như sau: Nếu người chồng hoặc người vợ không cung cấp thông tin địa chỉ hoặc thông qua người nhà mà có căn cứ để xác định họ vẫn có liên hệ với người nhà nhưng người nhà không cung cấp địa chỉ thông tin thì tòa án coi đây là trường hợp bị đơn cố tình giấu địa chỉ, từ chối khai báo, từ chối cung cấp những tài liệu cần thiết. Nếu Tòa án đã yêu cầu đến lần thứ hai mà thân nhân của họ cũng không chịu cung cấp địa chỉ, tin tức của bị đơn cho Tòa án cũng như không chịu thực hiện yêu cầu của Tòa án thông báo cho bị đơn biết thì Tòa án đưa vụ án ra xét xử vắng mặt bị đơn theo thủ tục chung. Sau khi xét xử, Tòa án cần gửi ngay cho thân nhân của bị đơn bản sao bản án hoặc quyết định để những người này chuyển cho bị đơn, đồng thời tiến hành niêm yết công khai bản sao bản án, quyết định tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bị đơn cư trú cuối cùng và nơi thân nhân của bị đơn cư trú để đương sự có thể sử dụng quyền kháng cáo theo quy định của pháp luật tố tụng.

    Bước 5: Tòa án xét xử sơ thẩm vụ án ly hôn:

    Bản án ly hôn có hiệu lực sau 30 ngày kể từ ngày tuyên án. Đối với đương không có mặt tại phiên tòa thì thời hạn được tính từ khi đương sự nhận được bản án, quyết định. Trường hợp không đồng ý với bản án ly hôn, đương sự có quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày tuyên án.

    Thời gian giải quyết ly hôn với người nước ngoài:

    Thời gian giải quyết ly hôn với người nước ngoài phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể:

    Thời gian chuẩn bị giải quyết thủ tục ly hôn thuận tình từ 1-2 tháng kể từ ngày Tòa án ban hành thông báo thụ lý. Thời gian này được quy định tại khoản 1 Điều 366 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.

    Thời gian giải quyết ly hôn đơn phương thường kéo dài từ 4-6 tháng, có thể lâu hơn nếu vắng mặt bị đơn hoặc có tranh chấp phức tạp. Thời gian chuẩn bị xét xử được quy định tại Điều 203 Bộ luật này.
    Trường hợp có tranh chấp phức tạp về tài sản, con cái hoặc cần ủy thác tư pháp ra nước ngoài thì thời gian có thể kéo dài hơn.

     

    THÔNG TIN LIÊN HỆ

    Sau khi tham khảo bài viết của Luật CNC Việt Nam, Luật sư giỏi Sài Gòn, Luật sư giỏi Thành phố Hồ Chí Minh nếu Quý khách hàng còn vấn đề nào chưa rõ thì hãy liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn chi tiết hơn. Ngoài ra, nếu khách hàng cần tư vấn về các vấn đề pháp lý khác như xin các loại giấy phép, soạn thảo các loại hợp đồng lao động, dân sự, rà soát hợp đồngsoạn thảo các loại đơn từ, soạn hồ sơ khởi kiện, lập di chúc, khai nhận di sản thừa kế, đăng ký biến động đất đai,… thì cũng đừng ngại liên hệ với Luật sư giỏi Sài Gòn, Luật sư giỏi Thành phố Hồ Chí Minh, Luật sư giỏi thừa kế nhà đất để được giải đáp mọi thắc mắc.

     

    VĂN PHÒNG GIAO DỊCH CÔNG TY LUẬT TNHH CNC VIỆT NAM

    Văn phòng 1: 15/50 Đoàn Như Hài, Phường 13, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh

    Văn phòng 2: 1084 Lê Văn Lương, Ấp 3, xã Nhơn Đức, huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh

    Số điện thoại: 0909 642 658 - 0939 858 898 

    Website: luatsugioisaigon.vn

    Email: luatsucncvietnam@gmail.com

    Danh mục bài viết

    Bài viết mới