Quyết định tạm đình chỉ vụ án làm kéo dài thời gian giải quyết của vụ án, đó là điều các đương sự không hề mong muốn bởi có thể gây ra các thiệt hại cho đương sự. Vậy trong trường hợp quyết định tạm đình chỉ vụ án được ban hành không phù hợp với quy định pháp luật thì phải làm sao? Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ hướng dẫn quý anh/chị về thủ tục kháng cáo quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự.
Quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án của Tòa án dựa vào căn cứ nào?
Theo quy định tại Điều 214 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án của Tòa án là chính xác và hợp pháp nếu được ban hành dựa trên một trong những căn cứ sau đây:
- Đương sự là cá nhân đã chết, cơ quan, tổ chức đã hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể mà chưa có cơ quan, tổ chức, cá nhân kế thừa quyền và nghĩa vụ tố tụng của cơ quan, tổ chức, cá nhân đó;
- Đương sự là cá nhân mất năng lực hành vi dân sự, người chưa thành niên mà chưa xác định được người đại diện theo pháp luật;
- Chấm dứt đại diện hợp pháp của đương sự mà chưa có người thay thế;
- Cần đợi kết quả giải quyết vụ án khác có liên quan hoặc kết quả thực hiện ủy thác tư pháp, ủy thác thu thập chứng cứ;
- Cần đợi cơ quan, tổ chức cung cấp tài liệu, chứng cứ theo yêu cầu của Tòa án mới giải quyết được vụ án;
- Cần đợi kết quả xử lý văn bản có dấu hiệu trái pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên mà Tòa án đã có văn bản kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ;
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Thẩm quyền ban hành quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự
Tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự là một trong những quyết định tố tụng mà Tòa án ban hành trong suốt quá trình xét xử sơ thẩm. Tùy thuộc vào thời điểm ban hành quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án mà thẩm quyền ban hành quyết định này cũng khác nhau (Điều 219 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015):
- Trước khi mở phiên tòa sơ thẩm, nếu có căn cứ để tạm đình chỉ vụ án thì thẩm quyền ban hành quyết định tạm đình chỉ thuộc về Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án;
- Tại phiên tòa sơ thẩm, Hội đồng xét xử có quyền ban hành quyết định tạm đình chỉ vụ án.
Ai có quyền kháng cáo quyết định tạm đình chỉ xét xử vụ án dân sự
Căn cứ theo quy định tại Điều 271 Bộ luật tố tụng Dân sự 2015 quy định về người có quyền kháng cáo như sau: “Đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện có quyền kháng cáo bản án sơ thẩm, quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự của Tòa án cấp sơ thẩm để yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết lại theo thủ tục phúc thẩm”.
Như vậy, đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện có quyền kháng cáo quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự của Tòa án cấp sơ thẩm để yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết lại theo thủ tục phúc thẩm.
Thủ tục kháng cáo quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự
Thời hạn kháng cáo
Theo quy định tại khoản 2 Điều 273 Bộ luật Tố tụng ân sự 2015, thời hạn kháng cáo quyết định tạm đình chỉ vụ án là 07 ngày kể từ ngày đương sự nhận được quyết định hoặc kể từ ngày quyết định được niêm yết theo quy định pháp luật.
Hồ sơ kháng cáo
Để thực hiện việc kháng cáo quyết định tạm đình chỉ vụ án, đương sự cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm: Đơn kháng cáo và các tài liệu, chứng cứ bổ sung nếu có để chứng minh cho kháng cáo của mình là có căn cứ và hợp pháp.
Đơn kháng cáo phải có các nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều 272 BLTTDS 2015, bao gồm:
- Ngày, tháng, năm làm đơn kháng cáo;
- Tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người kháng cáo;
- Kháng cáo toàn bộ hoặc phần quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật;
- Lý do của việc kháng cáo và yêu cầu của người kháng cáo;
- Chữ ký hoặc điểm chỉ của người kháng cáo.
Trình tự, thủ tục kháng cáo
Thủ tục kháng cáo được thực hiện theo trình tự sau đây:
Bước 1: Người kháng cáo gửi Đơn kháng cáo đến Tòa án đã xét xử sơ thẩm nơi ban hành quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án.
Bước 2: Tòa án cấp sơ thẩm kiểm tra tính hợp lệ của đơn kháng cáo.
Bước 3: Trường hợp đơn kháng cáo quá hạn: Tòa án cấp sơ thẩm yêu cầu người kháng cáo trình bày rõ lý do và xuất trình tài liệu, chứng cứ (nếu có) để chứng minh lý do nộp đơn kháng cáo quá hạn là chính đáng.
Bước 4: Trường hợp đơn kháng cáo chưa đúng quy định: Tòa án cấp sơ thẩm yêu cầu người kháng cáo làm lại hoặc sửa đổi, bổ sung đơn kháng cáo.
Bước 5: Tòa án trả lại đơn kháng cáo: nếu có căn cứ người kháng cáo không có quyền hoặc không làm lại, sửa đổi, bổ sung đơn kháng cáo theo yêu cầu của Tòa án hay không nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm trong thời gian quy định.
Bước 6: Trường hợp đơn kháng cáo hợp lệ: Tòa án cấp sơ thẩm thông báo cho người kháng cáo biết để họ nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm.
Hậu quả của việc tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự
Việc tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự sẽ không xóa tên vụ án trong sổ thụ lý mà chỉ ghi chú vào sổ thụ lý vụ án về ngày, tháng, năm của quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án.
Theo quy định tại Điều 215 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, hậu quả pháp lý của việc tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự là:
- Tòa án không xóa tên vụ án dân sự bị tạm đình chỉ giải quyết trong sổ thụ lý mà chỉ ghi chú vào sổ thụ lý số và ngày, tháng, năm của quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự đó;
- Tiền tạm ứng án phí, lệ phí mà đương sự đã nộp được gửi tại kho bạc nhà nước và được xử lý khi Tòa án tiếp tục giải quyết vụ án dân sự.
Như vậy, khi tạm đình chỉ giải quyết vụ án, về cơ bản vụ án vẫn chưa bị xóa tên trong sổ thụ lý và tạm ứng án phí, lệ phí đương sự đã nộp sẽ đực gửi tại kho bạc nhà nước cho đến khi tiếp tục giải quyết.
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Sau khi tham khảo bài viết của Luật CNC Việt Nam, Luật sư giỏi Sài Gòn, Luật sư giỏi Thành phố Hồ Chí Minh nếu Quý khách hàng còn vấn đề nào chưa rõ thì hãy liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn chi tiết hơn. Ngoài ra, nếu khách hàng cần tư vấn về các vấn đề pháp lý khác như xin các loại giấy phép, soạn thảo các loại hợp đồng lao động, dân sự, rà soát hợp đồng, soạn thảo các loại đơn từ, soạn hồ sơ khởi kiện, lập di chúc, khai nhận di sản thừa kế, đăng ký biến động đất đai,… thì cũng đừng ngại liên hệ với Luật sư giỏi Sài Gòn, Luật sư giỏi Thành phố Hồ Chí Minh, Luật sư giỏi thừa kế nhà đất để được giải đáp mọi thắc mắc.
VĂN PHÒNG GIAO DỊCH CÔNG TY LUẬT TNHH CNC VIỆT NAM
Văn phòng 1: 15/50 Đoàn Như Hài, Phường 13, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh
Văn phòng 2: 1084 Lê Văn Lương, Ấp 3, xã Nhơn Đức, huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh
Số điện thoại: 0909 642 658 - 0939 858 898
Website: luatsugioisaigon.vn
Email: luatsucncvietnam@gmail.com